– Bacillus spp (min) | 3×1011 CFU/kg |
Trong đó: | |
– Bacillus megaterium (min) | 1×1011 CFU/kg |
– Bacillus coagulans (min) | 1×1011 CFU/kg |
– Bacillus licheniformis (min) | 1×1011 CFU/kg |
– Cellulase (min) | 10.000 UI/kg |
– Protease (min) | 20.000 UI/kg |
– Độ ẩm (max) | 10% |
– Chất mang (cellulase, amylase, protease) vừa đủ |
1kg |
– Cung cấp các chủng vi sinh vật có lợi và enzyme hoạt tính cao có khả năng phân hủy các vật chất lơ lửng, thức ăn dư thừa, xác tảo tàn giúp làm sạch nước và ổn định môi trường ao nuôi.
– Chuyên xử lý nước xanh, kiểm soát sự phát triển quá mức của tảo độc giúp ổn định màu nước.
– Hạn chế sự hình thành các khí độc và sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh.
– Định kỳ 5-7 ngày: Dùng 250g Q10/4.000-5.000m3 nước.
– Trường hợp nước ao dơ, tảo tàn: Dùng 250g Q10/2.000-3.000m3 nước.
* Lưu ý:
– Sau khi tạt nên chạy quạt liên tục 2-3 giờ.
– Để tăng hiệu quả xử lý nên dùng xô lấy 20 lít nước ao, rồi cho Q10 vào ngâm với 1kg mật đường hoặc cám gạo có sục khí trong 15-30 phút, sau đó tạt đều xuống ao.
– Sử dụng ban đêm để xử lý nước xanh, tảo tàn.
– Màu sắc sản phẩm có thể thay đổi nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng.
Bảo quản:
– Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.