Bacillus spp (min) | 4×109 CFU/kg |
Trong đó: | |
– Bacillus subtilis (min) | 1×109 CFU/kg |
– Bacillus pumilus (min) | 1×109 CFU/kg |
– Bacillus amyloliquefaciens (min) | 1×109 CFU/kg |
– Bacillus licheniformis (min) | 1×109 CFU/kg |
– Độ ẩm (max) | 10% |
– Chất đệm (lactonase) vừa đủ | 1kg |
– Bổ sung hệ vi sinh đối kháng và enzyme ngoại bào, có khả năng phân cắt tín hiệu và ức chế sự phát triển của vi khuẩn Vibrio gây bệnh trong nguồn nước.
– Giải pháp sinh học giúp gia tăng tỷ lệ sống, ngăn ngừa bệnh gan tụy chết sớm, đảm bảo an toàn sinh học phù hợp với mô hình ương vèo mật độ cao.
– Phân hủy vật chất hữu cơ làm sạch môi trường, ngăn chặn quá trình hình thành nhớt bạt và khí độc trong ao nuôi.
* Đối với bể ương tôm giống, ao vèo: Hòa sản phẩm trực tiếp vào bể ương, ao vèo.
– Chuẩn bị nước trước khi thả tôm: Dùng 100g/100m3 nước trước khi thả tôm 1-2 ngày.
– Sử dụng định kỳ: Dùng 10g/100m3 nước, sử dụng ngày 2 lần sáng và chiều sau khi thay nước hoặc siphon đáy ao.
* Đối với ao nuôi: Pha loãng với lượng nước vừa đủ rồi tạt đều khắp ao.
– Chuẩn bị ao trước khi thả tôm hoặc san tôm: Dùng 500g UV-BASI/ 1.000-1.500m3 nước trước khi thả tôm 1-2 ngày.
– Sử dụng định kỳ: Dùng 500g UV-BASI/2.000m3 nước, định kỳ 5-7 ngày/lần, tùy vào mật độ và giai đoạn nuôi.
– Ép khuẩn Vibrio trong nước: Dùng 500g/1.000-1.500m3 nước, sử dụng liên tục 2 ngày.
*Lưu ý:
– Chạy quạt nước và oxy đáy liên tục khi sử dụng.
– Sản phẩm phù hợp mô hình nuôi tôm sạch công nghệ cao.
– Màu sắc sản phẩm có thể thay đổi nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng.